BỘ MÔN KINH TẾ
GIỚI THIỆU CHUNG
Bộ môn Kinh tế là một trong chín bộ môn chuyên môn của Khoa Kinh tế - Trường Đại học Cần Thơ. Bộ môn Kinh tế được Khoa Kinh tế giao chức năng không những đào tạo chuyên ngành kinh tế bậc đại học và thạc sĩ mà còn đảm nhận giảng dạy hầu hết các môn chung của Khoa hỗ trợ cho các bộ môn còn lại.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BẬC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Kinh tế
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kinh tế Mã số: 52310101
Loại hình đào tạo: Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kinh tế có năng lực, thái độ và kiến thức chuyên môn đáp ứng nhu cầu xã hội, doanh nghiệp và định hướng phát triển kinh tế của khu vực.
2. Thời gian đào tạo: Thời gian thiết kế: 4 năm, Thời gian tối đa: 8 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá:
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 120 tín chỉ
Trong đó: Tổng số tín chỉ bắt buộc: 91 tín chỉ
Tổng số tín chỉ tự chọn: 29 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh:
- Học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học
- Khối tuyển sinh: A (Toán học, Vật lý, Hóa học)
- Khu vực tuyển sinh: Cả nước.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
- Quy trình đào tạo: Thực hiện theo Quy định về công tác học vụ dành cho sinh viên bậc đại học và cao đẳng hệ chính quy ban hành ngày 27/08/2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ.
- Điều kiện tốt nghiệp:
+ Tích lũy đủ các học phần và số tín chỉ quy định trong chương trình đào tạo;
+ Điểm trung bình chung tích lũy của các học phần đạt từ 2,00 trở lên;
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập trong năm học cuối.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BẬC THẠC SĨ
Tên chương trình: Kinh tế học
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Kinh tế học Mã số: 60310101
Hệ đào tạo: Tập trung
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 tín chỉ
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo thạc sĩ kinh tế học nhằm đào tạo những nhà khoa học và quản lý kinh tế có trình độ cao về phương pháp luận kinh tế và năng lực thực hành, có khả năng nghiên cứu, khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề có ý nghĩa về khoa học và hướng dẫn nghiên cứu khoa học về chuyên ngành kinh tế học.
2. Thời gian đào tạo:
Thời gian đào tạo: 2 năm (thời hạn tối đa là 4 năm), Hình thức học: tập trung.
3. Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo quy định tại thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo. Các môn thi tuyển gồm: Môn cơ bản, môn cơ sở và Ngoại ngữ.
- Môn cơ bản: Toán kinh tế
- Môn cơ sở: Kinh tế học
- Môn ngoại ngữ: dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng chung cho Việt Nam theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
4. Các ngành đúng và phù hợp: Các ngành đúng và phù hợp bao gồm:
Tên ngành |
Mã số |
Kinh tế |
52310101 |
Kinh tế quốc tế |
52310106 |
5. Các ngành gần: Các ngành gần bao gồm:
Tên ngành |
Mã số |
Kinh tế nông nghiệp |
52620115 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
52850102 |
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
Tài chính ngân hàng |
52340201 |
Kế toán |
52340301 |
Kinh doanh quốc tế |
52340120 |
Phát triển nông thôn |
52620116 |
Quản trị du lịch và lữ hành |
52340103 |
Kinh doanh thương mại |
52340121 |
Quản trị nhân lực |
52340404 |
Quản trị văn phòng |
52340406 |
6. Các học phần chuyển đổi: 9 tín chỉ
Kinh tế phát triển: 3 tín chỉ
Kinh tế công cộng: 3 tín chỉ
Kinh tế học quản lý: 3 tín chỉ
7. Yêu cầu đối với người tốt nghiệp
Học viên cao học phải hoàn thành chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn (ngoại ngữ đạt được mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014 về Ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ).
HỌC PHẦN BỘ MÔN QUẢN LÝ
STT |
TÊN HỌC PHẦN |
MÃ SỐ HP |
1 |
Kinh tế học đại cương |
KT001 |
2 |
Kinh tế vi mô 1 |
KT101 |
3 |
Kinh tế vi mô 2 |
KT301 |
4 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
KT102 |
5 |
Kinh tế vĩ mô 2 |
KT302 |
6 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
KT270 |
7 |
Kinh tế học quản lý |
KT284 |
8 |
Kinh tế học hành vi |
KT118 |
9 |
Kinh tế lao động |
KT306 |
10 |
Toán kinh tế 1 |
KT105 |
11 |
Toán kinh tế 2 |
KT107 |
12 |
Ứng dụng toán trong kinh doanh |
KT203 |
13 |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
KT108 |
14 |
Kinh tế lượng |
KT113 |
15 |
Kinh tế công cộng |
KT114 |
16 |
Phân tích chính sách kinh tế |
KT310 |
17 |
Quy hoạch tuyến tính |
KT205 |
18 |
Dự báo kinh tế |
KT420 |
19 |
Kinh tế phát triển |
KT115 |
20 |
Anh văn kinh tế chuyên ngành Tài chính – Kế toán |
KT275 |
21 |
Anh văn Thương mại 1 |
KT425 |
22 |
Anh văn Thương mại 2 |
KT223 |
23 |
Anh văn chuyên môn Kinh tế |
KT209 |